A là Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm cho chất lỏng và khí. B là hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. - Xác định Nguyên tố R; Xác định vị trí của R trong BTH, có giải thích. - Viết CTPT hợp chất A, B.Vận dụng quy tắc octet giải thích sự hình thành phân tử A, B - Cho biết trong A, B nguyên tử nào đảm bảo quy tắc octet, nguyên tử nào không? - Tính số liên kết singmar và liên kết pi trong A, B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sulfuric acid (H₂SO₄) được tạo thành từ: Cấu trúc: 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) liên kết với 4 nguyên tử oxy (O) và 2 nguyên tử hydro (H). Liên kết hóa học: 2 liên kết đôi S=O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết đơn S-O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết O-H (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). Liên kết này tạo nên tính axit mạnh của sulfuric acid khi nó phân ly trong nước
Acid : [H+] + gốc acid
DHNB : [H+]
Base : Kim loại + [OH-]
DHNB : [OH-]
PTHH : 10,2g Kim loại + H2O ---> Bazo + 1/2 H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
a, Suy ra số mol kim loại là : 0,25.2 = 0,5(mol)
Suy ra Khối lượng mol M trung bình 2 kim loại là :\(M=\dfrac{10,2}{0,5}=20,4\)
Suy ra đó là Li(7) và Na(23)
b, Gọi số mol Li là x, Na là y
Ta có hpt :\(\left\{{}\begin{matrix}7x+23y=10,2\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{13}{160}\left(mol\right)\\y=\dfrac{67}{160}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần trăm khối lượng trong mẫu kim loại:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Li}=\dfrac{\dfrac{13}{160}.7}{10,2}\\\%m_{Na}=94,43\%\end{matrix}\right.=5,57\%\)
Câu 1:
Cấu hình e lớp ngoài: ns2np3 → X thuộc nhóm VA.
→ Oxide cao nhất của X: X2O5.
\(\Rightarrow\dfrac{2M_X}{2M_X+16.5}=0,4366\) \(\Rightarrow M_X=31\left(g/mol\right)\)
⇒ X là P.
BTNT P, có: nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,3 (mol)
⇒ m = 0,3.98 = 29,4 (g)
Câu 2:
Cấu hình e lớp ngoài: ns2np2 → X thuộc nhóm IVA.
→ Oxide cao nhất: XO2.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.2}=0,2727\Rightarrow M_X=12\left(g/mol\right)\)
⇒ X là C.
BTNT C: nBaCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
⇒ mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (g)
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định nguyên tố R và các hợp chất của nó (A và B) từ các thông tin đã cho.
Bước 1: Xác định nguyên tố R
Tính toán phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất B:
Bước 2: Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
Nguyên tố R là Phosphorus (P), thuộc nhóm 15 của bảng tuần hoàn (nhóm Nitrogen), và có số nguyên tử 15.
Bước 3: Viết công thức phân tử hợp chất A và B
CTPT của A=�2�5CTPT của A=P2O5
Đây là oxide cao nhất của phosphorus, được sử dụng làm chất hút ẩm.
Bước 4: Giải thích sự hình thành phân tử A và B theo quy tắc octet
Bước 5: Kiểm tra việc tuân thủ quy tắc octet
Bước 6: Tính số liên kết sigma và pi trong A và B
Tóm tắt: